Gọi P là tập hợp các số nguyên tố, A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa mỗi tập hợp A, B với mỗi tập hợp N, N*.
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố, A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp P, N, N*.
gọi p là tập hợp các số nguyên tố ,
a là tập hợp số chẵn ,
b là tập hợp các số lẻ .
a] tìm giao của các tập hợp : a và p ;a và b.
b] dùng kí hiệu ( để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp p , n ,n*
c] dùng kí hiệu ( để thể hiện quan hệ giữa mỗi tập hợp A , B với mỗi tập hợp n ,n*
ai on thì kb với mik nha , mik chán lắm
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 ;
B là tập hợp các số chẵn;
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 gồm : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Các số chẵn bao gồm : 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, …
Do đó :
A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = {0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …}
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; …}
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ; …}.
Nhận thấy mọi phần tử của các tập hợp A, B, N* đều là phần tử của tập hợp N.
Do đó ta viết : A ⊂ N, B ⊂ N, N* ⊂ N.
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố
A là tập hợp các số chẵn
B là tập hợp các số lẻ
a) Tìm giao của các tập hợp : A và P, A và B
b) Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp \(\mathbb{P},\mathbb{N},\mathbb{N}^{\circledast}\)
c) Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa mỗi tập hợp A, B với mỗi tập hopwk \(\mathbb{N},\mathbb{N}^{\circledast}\)
a) \(A\cap P=\left\{2\right\}\) , \(A\cap B=\varnothing\)
b) \(P\subset N\) , \(P\subset N\)* , \(N\)* \(\subset N\)
c) \(A\subset N\) , \(B\subset N\) , \(B\subset N\)*
Cho A là tập hợp các stn <10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các stn khác 0.
Dùng kí hiệu C( con) để thể hiện giữa mối quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các stn
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;10;...}
N*={1;2;3;4;5;6;7;8;9;...}
\(B\subset N\)
\(A\subset N\)
N* \(\subset N\)
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.Dùng kí hiệu thuộc tập hợp con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợ N các số tự nhiên
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỉ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu thuộc để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
A = {0 ; 1 ; 2 ; ... ; 9}
B = {0 ; 2 ; 4 ; ...}
N* = {1 ; 2 ; 3 ; ... }
\(A\subset N\)
\(B\subset N\)
N* \(\subset N\)
Tập hợp A viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử :
A = { x E N | x < 10 }
Tập hợp B viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử :
B = { 2.a | a E N* }
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N nên A ⊂ N.
Mỗi số chẵn cũng là một số tự nhiên nên mỗi số chẵn cũng là một phần tử của tập hợp N các số tự nhiên nên B ⊂ N. Hiển nhiên N* ⊂ N.
A ={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B ={0;2;4;6;8;10;12;14;........}
C ={1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;........}
\(A\subset N\)*
\(B\subset N\)*
\(C\subset N\)*
cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; B là tập hợp các số chẵn ; N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
dùng kí hiệu con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
A = { 0;1;2;...;9} \(\Rightarrow A\subset N\)
B ={ 0;2;4;6;8;10;...} \(\Rightarrow B\subset N\)
N* = { 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;...} \(\Rightarrow\) N* \(\subset\) N
A \(\subset\) N
B \(\subset\) N
N* \(\subset\) N
thiếu: A \(\subset N\); B\(\subset N\); N* \(\subset N\)